- Văn học dân gian
Thục lự đoạn hành
Thành ngữ tiếng Hàn, Hán: 숙려단행(熟慮斷行 - thục lự đoạn hành). Ở đây, thục - chín, lự - cân nhắc, đoạn - chặt đứt, hành - hành động. Câu này có nghĩa là suy nghĩ kỹ lưỡng rồi hành động dứt khoát
Phong phi bạc tán
Thành ngữ tiếng Hàn, Hán: 풍비박산(風飛雹散 - phong phi bạc tán). Ở đây, phong - gió, phi - bay, bạc - mưa đá, tán - vỡ nhỏ ra. Câu này có nghĩa là gió mưa làm tan nát mọi thứ.
Tả cố hữu miện
Thành ngữ tiếng Hàn, Hán: 좌고우면 (左顧右眄 - tả cố hữu miện). Ở đây, tả - trái, hữu - phải, cố - ngoảnh lại, miện - liếc nhìn. Câu này có nghĩa là ngoảnh bên trái liếc bên phải.
Khả khủng khả tiếu
Thành ngữ tiếng Hàn, Hán: 가공가소 (可恐可笑 - khả khủng khả tiếu). Ở đây, khả - muốn, khủng - sợ hãi, tiếu - cười. Câu này có nghĩa là vừa đáng sợ, vừa buồn cười
Trú dạ trường xuyên
Thành ngữ tiếng Hàn, Hán: 주야장천(晝夜長川 - trú dạ trường xuyên). Ở đây, trú - ban ngày, dạ - ban đêm, trường - dài, xuyên - dòng sông. Câu này có nghĩa là dòng nước chảy miệt mài ngày đêm không nghỉ.
Vẫn cảnh chi giao
Thành ngữ tiếng Hàn, Hán: 문경지교(刎頸之交 - vẫn cảnh chi giao). Ở đây, vẫn - đâm vào cổ, cảnh - gáy, chi của, giao - giao tình/kết giao. Ý câu này là mối quan hệ rất khăng khít, gần gũi, không còn gì phải đề phòng, đến mức có thể lấy kiếm đâm vào gáy nhau nếu muốn.
Huỳnh tuyết chi công
Thành ngữ tiếng Hàn, Hán: 형설지공 (螢雪之功 - huỳnh tuyết chi công). Ở đây, huỳnh - đom đóm, tuyết - tuyết, chi - của, công - công sức. Câu này có nghĩa là đạt được công quả sau thời gian khó khăn dùi mài kinh sách bằng ánh sáng của đom đóm và tuyết