- Văn học dân gian

Tích đức lũy thiện
Thành ngữ tiếng Hàn, Hán: 적덕누선 (積德累善 - tích đức lũy thiện). Ở đây, tích - gom, đức - Đức, lũy - dồn, thiện - Thiện. Câu này có nghĩa là tăng làm việc thiện, tích đức (인덕을 쌓고 착한 일을 많이 함).


Bất vấn khúc trực
Thành ngữ tiếng Hàn, Hán: 불문곡직 (不問曲直 - bất vấn khúc trực). Ở đây, bất - không, vấn - hỏi, khúc - cong, trực - thẳng. Câu này nghĩa là không hỏi cong thẳng gì cả.


Thiên thiên nhất luật
Thành ngữ tiếng Hàn, Hán: 천편일률(千篇一律 - thiên thiên nhất luật). Ở đây, thiên - nghìn, thiên - bài, nhất - một, luật - kiểu/quy tắc. Nghĩa câu này là nghìn bài cùng theo một kiểu, ý là chê tất cả một điệu, rập khuôn, đơn điệu, nhàm chán (여러 시문의 격조가 모두 비슷하여 개별적 특성이 없고나 여럿이 개별적 특성이 없이 모두 엇비슷한 현상을 비판하는것).


Phồn văn nhục lễ
Thành ngữ tiếng Hàn, Hán: 번문욕례 (繁文縟禮 - phồn văn nhục lễ). Ở đây, phồn - nhiều, văn - chữ nghĩa, nhục - rườm rà, lễ - nghi thức. Câu này có nghĩa là câu chữ lễ tiết rườm rà (번거로운 글과 번다한 예법).


Kiến nguyệt vong chỉ
Thành ngữ tiếng Hàn, Hán: 견월망지(見月忘 指 - kiến nguyệt vong chỉ). Ở đây, kiến - nhìn, nguyệt - trăng, vong - quên, chỉ - ngón tay. Câu này có nghĩa là hãy quên ngón tay đi, chỉ nhìn trăng thôi.


Kinh cung chi điểu
Thành ngữ tiếng Hàn, Hán: 경궁지조 (驚弓之鳥 - kinh cung chi điểu). Ở đây, kinh - sợ, cung - cây cung, chi - là, điểu - chim. Câu này có nghĩa là chim sợ cây cung, ý là con chim đã một lần trúng tên thì nhìn thấy cây cung không tên, hay cành cây cong cong hình cây cung là giật mình sợ hãi


Nguyệt ấn thiên giang
Thành ngữ tiếng Hàn, Hán: 월인천강(月印千江 - nguyệt ấn thiên giang). Ở đây, nguyệt - trăng, ấn - để dấu vết, thiên - nghìn, giang - sông. Câu này có nghĩa là mặt trăng phủ ánh sáng của mình lên nghìn con sông.
