- DƯƠNG CHÍNH CHỨC
Tết…
Mỗi dịp giáp Tết, lòng tôi lại chộn rộn. Một cảm giác mong đợi khó tả thành lời. Năm nay nghỉ Tết không dài như mọi năm. Để tranh thủ, có người đã bắt đầu dọn dẹp nhà cửa từ hôm nay, có người đã lên danh sách nhưng thứ cần mua sắm. Một vài người bắt đầu tính Tết này đi đâu.
Tìm hiểu thành ngữ: Tiên kiến chi minh
Thành ngữ tiếng Hàn, Hán, Việt: 선견지명(先見之明 - tiên kiến chi minh. Ở đây, tiên - trước, kiến - nhìn, chi - của, minh - sáng suốt. Câu này có nghĩa là sự sáng suốt, khả năng nhìn đoán trước được sự việc, tức là năng lực tiên tri (biết trước) cái gì đó trước khi nó xảy ra (어떤 일이 일어나기 전에 미리 앞을 내다보고 알아내는 지혜 또는 그 능력). Tiên tri có 2 loại, loại thông qua phân tích suy luận và loại thông qua bói toán hay siêu năng lực.
Thành ngữ: Lâm cơ ứng biến
Thành ngữ tiếng Hàn, Hán, Việt: 임기응변(臨機應變 - lâm cơ ứng biến. Ở đây, lâm - đến/vào, cơ - dịp, ứng - đối lại, biến - thay đổi. Câu này có nghĩa là rơi vào hoàn cảnh nào thì ứng phó phù hợp theo hoàn cảnh đó. Ý câu này là nhấn mạnh về sự xử lý linh hoạt, giống như câu "tùy cơ ứng biến" (隨機應變) mà Việt Nam ta hay dùng.
Tạp cảm chiều mưa
Lá ham chơi bỏ cội Theo gió nhẹ lên cao Men nắng vàng mây trắng Đang kết nhịp tiên giao. Duyên chốn này chỉ vậy Chán rồi thì đi thôi
Tam y nhất bát, hương hỏa nhất lô, đăng nhất trản
Thành ngữ tiếng Hàn, Hán, Việt: 三衣一鉢, 香火一爐, 燈一盞 (삼의일발, 향화일로, 등일잔 - tam y nhất bát, hương hỏa nhất lô, đăng nhất trản. Ở đây, y là y phục, bát là cái bát, hương hỏa lô là cái lư hương trầm, đăng - đèn, trản - chén dầu thắp đèn.
Tết quê
Sắp ngày ông Công ông Táo. Sáng nay Ông nội bảo năm nay cả nhà sẽ lại đón giao thừa, đón Tết ở quê. Cu Bi sung sướng, háo hức. Cho đến giờ, ấn tượng về lần đón Tết ở quê năm ngoái vãn còn in đậm trong đầu cậu. Nhớ năm ngoái, khi Ông nội thông báo về quê đón Tết, cu Bi không hiểu đón Tết ở quê thì khác gì với đón Tết ở Hà Nội, tỏ vẻ phụng phịu không muốn đi. Ông nội bảo Bi cứ về khắc biết.
Thành ngữ: Tinh hỏa liệu nguyên
Thành ngữ tiếng Hàn, tiếng Hán, tiếng Việt: 성화료원 (星火燎原 - tinh hỏa liệu nguyên. Ở đây, tinh hỏa - đốm lửa, liệu - đốt, nguyên - cánh đồng lớn. Ý câu này là đốm lửa đốt đồng. Nguyên câu là tinh tinh chi hỏa khả dĩ liệu nguyên (성성지화 가이료원-星星之火 可以燎原 ), tức là 1 đốm lửa nhỏ có thể đốt cháy cánh đồng.