- DƯƠNG CHÍNH CHỨC
Thành ngữ: Ly hợp tập tán
Thành ngữ tiếng Hàn, Hán, Việt: 이합집산(離合集散 - ly hợp tập tán. Ở đây, ly - tách ra, hợp - gom lại, tập - tụ lại, tán - tản ra. Ly hợp tập tán, vốn là cái sự bình thường, tự nhiên, là tính "vô thường" của vạn vật.
Tìm hiểu thành ngữ: Mã nhĩ đông phong
Là thành ngữ tiếng Hàn/ Trung: 마이동풍 - 馬耳東風 - mã nhĩ đông phong. Ở đây, mã - ngựa, nhĩ - tai, đông - hướng đông, phong - gió. Ý câu này là gió đông thổi vào tai ngựa.
Mạn đàm về chữ Dân
Tiện đang ồn ào về khái niệm "Dân", Mình tìm hiểu thì thấy người ta nói về nguyên nghĩa của "Dân" như thế này: 1. Chữ hay khái niệm về "Dân" vốn thê thảm lắm.
Thành ngữ: Khấp trảm mã túc
Là thành ngữ tiếng Hàn/ Hán (읍참마속(泣斬馬謖 - khấp trảm mã túc). Ở đây, khấp - khóc không thành tiếng, trảm - chém, Mã Tốc - tướng của nhà Thục.
Tìm hiểu thành ngữ: Không lý không luận
Thành ngữ tiếng Hàn, Hán, Việt: 공리공론(空理空論 - không lý không luận. Ở đây, không - rỗng, lý - xử lý, luận - bàn. Nói thêm rằng chữ "Không" (空) ở đây vừa có nghĩa rỗng tuếch, vừa có nghĩa là không thực tế. Chữ "Lý" (理) vừa có nghĩa là lý lẽ, vừa có nghĩa là tu chỉnh, xử lý.
Chén ngọc vinh hoa
Vinh hoa tựa hồ như chén ngọc Chạm vào rồi chẳng muốn rời ra Cứ nghĩ thế gian vào đấy hết Một tay úp mặt chén xoay vần.
Tìm hiểu thành ngữ: Quyền mưu thuật số
Thành ngữ tiếng Hàn, Hán, Việt: 권모술수(權謀術數 - quyền mưu thuật số. Ở đây, quyền - quyền thế, mưu - mưu lược, thuật - kỹ thuật/biện pháp, số - sự tính toán.