- Sáng tác mới
"Việc quan trọng nhất với Bạn chính là việc Bạn đang làm, và người quan trọng nhất với Bạn chính là người luôn ở bên Bạn" (Tolstoy). Khi bị quá ám ảnh vào quá khứ, hay quá chú tâm vào tương lai thì hãy nhớ câu đó....
Khi Đức Phật Thích Ca tại thế, có người hỏi Phật về nguồn gốc vũ trụ. Phật không trả lời. Không phải vì Phật không trả lời được mà là vì có nói họ cũng không chứng được, dẫn đến không tin,...
Khi đọc 3 tập huyền thoại Kiếm Tâm của Nhật Bản, người đọc thấy có một vài quan điểm rất ấn tượng: "kiếm thuật là nghệ thuật sát nhân",...
Đại bộ phận những người sắp ly hôn đều tưởng bở rất nhiều thứ. Họ cho rằng, ly hôn là đáp án duy nhất cho một hôn nhân bất hạnh, chỉ cần ly hôn,...
Thời kỳ kháng chiến chống Mỹ, rất nhiều cán bộ miền Nam tập kết ra Bắc học tập, chiến đấu. Họ ở lại ngoài Bắc sinh hoạt và làm việc và chờ cơ hội quay trở lại miền Nam....
Có một bài tiếng Hàn nêu một số lưu ý về ăn uống giúp cơ thể khỏe mạnh. Xin giới thiệu với các bạn để cùng tìm hiểu thêm. Một ngày nhịn một bữa cũng được. Người sống lâu là người ăn 1 hoặc 2 bữa mỗi ngày. Không được suy nghĩ rằng phải ăn cơm, phải ăn thịt......
Ngày 22/02/2022 vừa rồi là một ngày thú vị khi các con số đọc xuôi, ngược đều giữ nguyên nghĩa: 22022022. Hiện tượng này, thế giới họ gọi là Palindrome. Tiếng Hàn gọi là Hồi văn...
Sau ngày đất nước liền một dải, u tôi nhận được tin chú tôi còn sống, hiện cư ngụ ở Sài Gòn. Tôi, một Việt kiều ở Pháp, đã trở về Việt Nam tìm chú, và từ đó đến nay, tôi đã về nước bốn lần....
Trong tuyển tập Giải nhất văn chương (NXB Hội Nhà văn, 1998) ở trang ghi danh sách những người được giải cuộc “Thi ca dao 1961 tuần báo Văn học” có tên Bút Ngữ. Bài ca dao được giải của Bút Ngữ được tuyển vào sách Tiếng Việt 2 (tập 2, NXB Giáo dục, 1996)....
Một ngày nhịn một bữa cũng được. Người sống lâu là người ăn 1 hoặc 2 bữa mỗi ngày. Không được suy nghĩ rằng phải ăn cơm, phải ăn thịt......
Tá Tràng có tên bên tiếng Hàn là 십이지장. Tá trong Tá tràng chính là số 12, tức 1 Tá (장/腸/tràng chính là "ruột"). Tìm tra mãi mới thấy giải thích nguồn gốc tên gọi Thập nhị chỉ (십이지 - 十二指), nó được giải thích là 길이가 손가락 12개 두께정도 된다고 붙여진 이름 (사실은 그것보다 조금 더 길다) tức là đoạn ruột mà chiều dài của......
Đồng dao xưa nhớ lại một thời Thật đơn sơ mà đâu có ai... không chơi Trò chơi cuốn hút trong tim tôi... Bạn hãy đoán có? không? xem nào...
Khi đọc 3 tập huyền thoại Kiếm Tâm (緋村 剣心 - 바람의 검심) (Kenshin 1,2,3) của Nhật Bản, thấy có một vài quan điểm rất ấn tượng: "kiếm thuật là nghệ thuật sát nhân", "kiếm là công cụ, sát nhân hay không do người dùng", hay khái niệm "bất sát kiếm", tức dùng kiếm đánh bại mà......
Đã thấy Hè thoáng vướng vất ly tao Nắng hanh hao khởi sắc vàng lên lá Sen cuối vụ thương về nơi gió cả Cọng khô nào hờn mát ngọn heo may....
Đại bộ phận những người sắp ly hôn đều tưởng bở rất nhiều thứ (엄천난 환상). Họ cho rằng, ly hôn là đáp án duy nhất cho một hôn nhân bất hạnh, chỉ cần ly hôn, họ sẽ thoát khỏi mọi đau khổ, bắt đầu một cuộc sống êm đềm...
Tiếng Hàn/Triều có câu "가는 정이 있어야 오는 정이 있다". Tiếng Việt thì nói "có đi có lại" . Quan hệ chính là việc ta nhận lại những gì đã cho đi. Nếu Bạn quan tâm, gần gũi, đồng cảm, ngợi khen và nở nụ cười trước thì những điều ấm áp đó sẽ quay lại với Bạn....
Thành ngữ tiếng Hàn, Hán, Việt: 구밀복검(口蜜腹劍 - khẩu mật phúc kiếm). Ở đây, khẩu - miệng, tâm - trong lòng, mật - ngọt, kiếm - gươm. Câu này có nghĩa là miệng nói ngọt ngào, bụng chứa toàn đao kiếm (입에는 꿀을 바르고 뱃속에는 칼을 품고 있다)....
Truyện Kiều với Tiếng Việt hẳn là có mối liên hệ như cụ Phạm Quỳnh từng khẳng định: “Truyện Kiều là cái ‘văn-tự’ của giống Việt-Nam ta đã ‘trước-bạ’ với non sông đất nước này”. Có lẽ không ngẫu nhiên khi một số nguyên thủ quốc gia nước ngoài tới Việt Nam đã trích Kiều như một phương tiện giao lưu......
Thành ngữ tiếng Hàn, Hán: 언어건삽 (言語蹇澁 - ngôn ngữ kiển sáp). Ở đây, ngôn - lời, ngữ - nói, kiển - khập khiễng, sáp - xít/sáp/không trơn tru. Câu này có nghĩa là ăn nói không lưu loát....
Thành ngữ tiếng Hàn, Hán: 무위도식(無爲徒食 -vô vị đồ thực). Ở đây, vô - không, vị - vì điều gì đó, đồ - đàn đúm, thực - ăn. Câu này có nghĩa là chỉ đàn đúm ăn chơi, chả làm gì (하는 일 없이 놀고먹음)....
Nếu kết quả này không như mong đợi, bạn hãy thử sử dụng công cụ tìm kiếm của Google dưới đây!