- Văn học dân gian

Mục bất nhẫn kiến
Mục bất nhẫn kiến (Tiếng Hàn 목불인견/ tiếng Hán 目不忍見 - mục bất nhẫn kiến). Ở đây, mục là mắt, bất - không, nhẫn - nhịn, kiến - nhìn.


Lạc hoa lưu thủy
Lạc hoa lưu thủy (tiếng Hàn: 낙화유수 / tiếng Hán 落花流水 - lạc hoa lưu thủy). Ở đây, lạc - rụng, hoa - hoa, lưu - trôi, thủy nước. Câu này có nghĩa là hoa rụng nước trôi với 3 hàm ý.


Tiên kiến chi minh
Tiên kiến chi minh (tiếng Hàn 선견지명- tiếng Hán 先見之明 - tiên kiến chi minh). Ở đây, tiên - trước, kiến - nhìn, chi - của, minh - sáng suốt. Câu này có nghĩa là sự sáng suốt, khả năng nhìn đoán trước được sự việc, tức là năng lực tiên tri (biết trước) cái gì


Bạt bản tắc nguyên
Bạt bản tắc nguyên (tiếng Hàn 발본색원 , tiếng Hán 拔本塞源 - Bạt bản tắc nguyên). Ở đây, bạt - nhổ, bản - gốc, tắc - bịt/chặn, nguyên - nguồn. Câu này có nghĩa là nhổ gốc chặn nguồn, ám chỉ về một động tác triệt tiêu để chống sự phát sinh xấu,


Thủ chu đãi thố
Thủ chu đãi thố (tiếng Hàn 수주대토/ tiếng Hán 守株待兔 - thủ chu đãi thố). Ở đây, thủ - giữ/ôm khư khư, chu - gốc cây, đãi - đợi, thố - con thỏ. Nghĩa của câu này là ôm gốc cây đợi thỏ (나무 그루터기에 앉아서 토끼를 기다린다).


Quyền mưu thuật số
Quyền mưu thuật số (tiếng Hàn 권모술수 tiếng Hán 權謀術數 - quyền mưu thuật số). Ở đây, quyền - quyền thế, mưu - mưu lược, thuật - kỹ thuật/biện pháp, số - sự tính toán.Quyền, mưu, thuật, số vốn là 4 thứ mà một nhà chiến lược, cầm quyền phải có,


Trùng ngôn phúc ngôn
Trùng ngôn phúc ngôn (tiếng Hàn 중언부언;Tiếng Hán 重言復言 - trùng ngôn phúc ngôn). Ở đây, trùng là lặp, phúc cũng là lặp, ngôn - ngôn.
