- Văn học dân gian

Can mộc thủy sinh
Can mộc thủy sinh (Tiếng Hàn 건목수생 Tiếng Hán 乾木水生 - Can mộc thủy sinh). Ở đây, can - khô, mộc - gỗ, thủy - nước, sinh - sinh. Nghĩa đen là nước trong cây khô. Đây là câu thành ngữ hay bị người Triều/Hàn dùng sai.


Hội giả định ly khứ giả tất phản
Hội giả định ly khứ giả tất phản (tiếng Hàn: 회자정리 거자필반 Tiếng Hán: 會者定離 去者必返 -). Ở đây: hội - gặp, giả - người, định - sẽ, ly - tan, khứ - rời, tất - chắc sẽ, phản - quay lại.


Dịch địa tư chi
Dịch địa tư chi (Tiếng Hàn 역지사지 tiếng Hán 易地思之), trong đó Dịch - chuyển, địa đất, tư - nghĩ, chi - của, vốn nên. Chữ "易" trong hoàn cảnh này dịch là "dịch chuyển" không phải Dịch trong kinh Dịch, hay Dị (dễ).


Lưu ngôn phỉ ngữ
Lưu ngôn phỉ ngữ (Tiếng Hàn 류(유)언비어; Tiếng Hán 流言蜚語), trong đó lưu - trôi nổi, ngôn - câu, phỉ - hôi hám, ngữ - lời. Có câu giống là 부언류(유)설 (浮言流說 - phù ngôn lưu thuyết) với phù - nổi, thuyết - chuyện; hay 부언랑(낭)설 (浮言浪說 - phù ngôn lãng thuyết) với lãng - sóng nước.


Cẩm y dạ hành
Áo gấm đi đêm (tiếng Hàn 금의야행; tiếng Hán 锦衣夜行 - cẩm y dạ hành). Ở đây: cẩm - gấm, y - áo, dạ - đêm, hành - đi. Đến đây chắc hẳn ai cũng đoán ra tiếng Việt là câu gì rồi.


Thiên lý hành thủy u túc hạ
Thiên lý hành thủy ư túc hạ (tiếng Hàn: 천리행시어족하 Tiếng Hán: 千里行始於足下). Ở đây, thiên - nghìn, lý - dặm, hành - đi, thủy - bắt đầu, ư - tại, túc - chân, hạ - dưới.


Vi thiện vô cận danh, vi ác vô cận hình
Vi thiện vô cận danh, vi ác vô cận hình (tiếng Hàn: 위선무근명 위악무근형 tiếng Hán: 爲善無近名 爲惡無近刑). Ở đây, Vi - làm, thiện - tốt, vô - không, cận - gần, danh - tên, ác - xấu, hình - phạt.
