
- Văn học dân gian

Bạt bản tắc nguyên
Bạt bản tắc nguyên (tiếng Hàn 발본색원 , tiếng Hán 拔本塞源 - Bạt bản tắc nguyên). Ở đây, bạt - nhổ, bản - gốc, tắc - bịt/chặn, nguyên - nguồn. Câu này có nghĩa là nhổ gốc chặn nguồn, ám chỉ về một động tác triệt tiêu để chống sự phát sinh xấu,
Thủ chu đãi thố
Thủ chu đãi thố (tiếng Hàn 수주대토/ tiếng Hán 守株待兔 - thủ chu đãi thố). Ở đây, thủ - giữ/ôm khư khư, chu - gốc cây, đãi - đợi, thố - con thỏ. Nghĩa của câu này là ôm gốc cây đợi thỏ (나무 그루터기에 앉아서 토끼를 기다린다).
Quyền mưu thuật số
Quyền mưu thuật số (tiếng Hàn 권모술수 tiếng Hán 權謀術數 - quyền mưu thuật số). Ở đây, quyền - quyền thế, mưu - mưu lược, thuật - kỹ thuật/biện pháp, số - sự tính toán.Quyền, mưu, thuật, số vốn là 4 thứ mà một nhà chiến lược, cầm quyền phải có,
Trùng ngôn phúc ngôn
Trùng ngôn phúc ngôn (tiếng Hàn 중언부언;Tiếng Hán 重言復言 - trùng ngôn phúc ngôn). Ở đây, trùng là lặp, phúc cũng là lặp, ngôn - ngôn.
Triêu tam mộ tứ
Triêu tam mộ tứ (tiếng Hàn 조삼모사 tiếng Hán 朝三暮四 - triêu tam mộ tứ). Ở đây, triêu - buổi sớm, mộ - buổi chiều, tam - ba, tứ - bốn. Ý câu này là sáng ba chiều bốn. Có chuyện kể rằng thời nhà Tống
Thất tịch
Thất tịch (七夕), đêm mồng Bảy tháng Bảy âm lịch, hay còn gọi là tiết Ngâu. Vợ chồng Ngưu Lang Chức Nữ lại bước lên cầu ô tước (ô tước kiều), vượt Ngân hà gặp nhau ngày này mỗi năm. Họ gặp nhau sẽ gây ra sấm, chớp, và mưa.
Vãng giả bất gián lai giả khả truy
Vãng giả bất gián lai giả khả truy (tiếng Hàn 왕자불간 내자가추 tiếng Hán 往者不諫來者可追 - vãng giả bất gián lai giả khả truy) hay 오이왕지불간 지내자지가추 (悟以往之不諫, 知來者之可追 - Ngộ dĩ vãng chi bất gián, tri lai giả chi khả truy).



