- Văn học dân gian
Cô quân phấn đấu
Thành ngữ tiếng Hàn, Hán: 고군분투(孤軍奮鬪 - cô quân phấn đấu). Ở đây, cô - cô độc, quân - binh lính, phấn - ráng sức, đấu - chiến đấu. Câu này có nghĩa là 1 đội quân đang gắng sức chiến đấu đơn độc, không có chi viện
Triệt đầu triệt vĩ
Thành ngữ tiếng Hàn, Hán: 철두철미(徹頭徹尾 - triệt đầu triệt vĩ). Ở đây, triệt - thông suốt/triệt để, đầu - đầu, vĩ - đuôi. Nghĩa câu này là thấu suốt từ đầu đến đuôi, không có đoạn nào bị tắc nghẽn
Khuynh quốc chi sắc
Thành ngữ tiếng Hàn, Hán, Việt: 경국지색(傾國之色 - khuynh quốc chi sắc). Ở đây, khuynh - nghiêng, quốc - nước, chi - của, sắc - sắc đẹp nữ nhân. Nghĩa câu này là vẻ đẹp nghiêng nước.
Phụ cấp tòng sư
Thành ngữ tiếng Hàn, Hán: 부급종사(負笈從師 - phụ cấp tòng sư). Ở đây, phụ - mang vác, cấp - tráp, tòng - theo, sư - thầy. Theo cách hiểu của người Hàn Quốc thì tuy câu này có nghĩa là cắp tráp theo thầy (책 상자를 지고 스승을 따른다)
Ái muội mô hồ
Thành ngữ tiếng Hàn, Hán: 애매모호(曖昧模糊 - ái muội mô hồ). Ở đây, cả 4 chữ ái, muội, mô, hồ đều có nghĩa là mờ, không rõ, trong đó ái muội, mô hồ thường đi thành 1 cặp. Nghĩa cụm này là cái gì đó mờ mịt, không rõ ràng.
Nan huynh nan đệ
Thành ngữ tiếng Hàn, Hán: 난형난제(難兄難弟 - nan huynh nan đệ). Ở đây, nan - khó, huynh - anh, đệ - em. Câu này có nghĩa là khó biết được ai là anh, ai là em (누구를 형이라 아우라 하기 어렵다), chứ không phải ý là cả anh và em đều khó khăn như nhiều người hiểu
Sơn tuyền năng ngữ
Thành ngữ tiếng Hàn, Hán: 산천능어 (山川能語 - sơn tuyền năng ngữ). Ở đây, sơn - núi, tuyền - suối, năng - có thể, ngữ - nói năng. Nghĩa nôm na là sông núi biết nói. Chỉ với 4 chữ vậy thì rất khó hiểu. Nguyên 4 chữ này được trích từ câu