- Văn học dân gian
![Kinh thiên động địa](/files/news/thumb/hoa2_1.jpg)
Kinh thiên động địa
Thành ngữ tiếng Hàn, Hán, Việt : 경천동지(驚天動地 - kinh thiên động địa). Ở đây, kinh - làm hoảng hốt, thiên - trời, động - làm chấn động, địa - đất. Đây là câu quen thuộc với người Việt. Câu này dùng để mô tả sự kiện lớn, bất ngờ đến mức trời phải thất kinh, đất phải chấn động
![border](/themes/duhocnhatban/site_code/templates/Adoosite/images/border-details.png)
![Tiên ưu hậu lạc](/files/news/thumb/images-2_2.jpg)
Tiên ưu hậu lạc
Thành ngữ tiếng Hàn, Hán: 선우후락 (先憂後樂 - tiên ưu hậu lạc). Ở đây, tiên - trước, ưu - lo, hậu - sau, lạc - vui. Câu này có nghĩa là lo trước, vui sau. Đây không phải là một câu về nhân quả kiểu "khổ trước sướng sau" mà là thể hiện tâm thái của kẻ trí:
![border](/themes/duhocnhatban/site_code/templates/Adoosite/images/border-details.png)
![Nang trung chi chùy](/files/news/thumb/hoaha2.jpg)
Nang trung chi chùy
Thành ngữ tiếng Hàn, Hán: 낭중지추 (囊中之錐 - nang trung chi chùy). Ở đây, nang - túi, trung - trong, chi - là, chùy - dùi sắc. Câu này có nghĩa là cái dùi sắc được giấu trong túi. Dùi sắc là thứ được việc, là công cụ tốt, thế nhưng nằm trong túi thì không ai biết.
![border](/themes/duhocnhatban/site_code/templates/Adoosite/images/border-details.png)
![Thời cơ thượng tảo](/files/news/thumb/cc7_1.jpg)
Thời cơ thượng tảo
Thành ngữ tiếng Hàn, Hán: 시기상조 (時機尙早 - thời cơ thượng tảo). Ở đây, thời - thời gian, cơ - dịp, thượng - hơn, tảo - sớm. Nghĩa câu này là điều gì đó đến sớm hơn so với thời điểm nó cần đến
![border](/themes/duhocnhatban/site_code/templates/Adoosite/images/border-details.png)
![Khán vân bộ nguyệt](/files/news/thumb/ad_1.jpg)
Khán vân bộ nguyệt
Thành ngữ tiếng Hàn, Hán: 간운보월(看雲步月 - khán vân bộ nguyệt). Ở đây, khán - nhìn, vân - mây, bộ - đi, nguyệt - trăng. Ý câu này là dõi theo mây, đi theo trăng. Đây là nỗi lòng kẻ xa quê nhớ nhà. Nhớ quá, đến mức ngày thì dõi theo đám mây phía quê nhà,
![border](/themes/duhocnhatban/site_code/templates/Adoosite/images/border-details.png)
![Tá hoa hiến Phật](/files/news/thumb/hoasen_2.jpg)
Tá hoa hiến Phật
Thành ngữ tiếng Hàn, Hán: 차화헌불 (借花献佛 - tá hoa hiến Phật). Ở đây, tá - mượn, hoa - hoa, hiến - dâng lên, phật - Phật. Ý câu này là mượn hoa người khác dâng lên Phật (남의 꽃을 빌려 부처에게 바친다). Tiếng Việt có câu y hệt là mượn hoa cúng Phật. Trung Hoa cũng rất hay dùng câu này.
![border](/themes/duhocnhatban/site_code/templates/Adoosite/images/border-details.png)
![Cô quân phấn đấu](/files/news/thumb/cayngoclanvang2.jpg)
Cô quân phấn đấu
Thành ngữ tiếng Hàn, Hán: 고군분투(孤軍奮鬪 - cô quân phấn đấu). Ở đây, cô - cô độc, quân - binh lính, phấn - ráng sức, đấu - chiến đấu. Câu này có nghĩa là 1 đội quân đang gắng sức chiến đấu đơn độc, không có chi viện
![border](/themes/duhocnhatban/site_code/templates/Adoosite/images/border-details.png)