- Văn học dân gian
Duyên mộc cầu ngư
Thành ngữ tiếng Hàn, Hán: 연목구어(緣木求魚 - duyên mộc cầu ngư). Ở đây, duyên mộc - leo cây, cầu - tìm, ngư - cá. Trong Kinh dịch có Quẻ Lôi trạch Quy Muội bao gồm Nội quái là ☱ (Đoài) và Ngoại quái là ☳ (Chấn).
Thủ vĩ tương ứng
Thành ngữ tiếng Hàn, Hán: 수미상응(首尾相應 - thủ vĩ tương ứng). Ở đây, thủ - đầu, vĩ - đuôi, tương - lẫn nhau, ứng - đáp lại. Nghĩa câu này là đầu đuôi tương trợ lẫn nhau.
Sơ chí nhất quán
Thành ngữ tiếng Hàn, Hán: 초지일관(初志一貫 - Sơ chí nhất quán). Ở đây, sơ - ban đầu, chí - ý chí, nhất - một, quán - xuyên suốt. Câu này có nghĩa nhất quán thực hiện ý chí ban đầu
Thục lự đoạn hành
Thành ngữ tiếng Hàn, Hán: 숙려단행(熟慮斷行 - thục lự đoạn hành). Ở đây, thục - chín, lự - cân nhắc, đoạn - chặt đứt, hành - hành động. Câu này có nghĩa là suy nghĩ kỹ lưỡng rồi hành động dứt khoát
Phong phi bạc tán
Thành ngữ tiếng Hàn, Hán: 풍비박산(風飛雹散 - phong phi bạc tán). Ở đây, phong - gió, phi - bay, bạc - mưa đá, tán - vỡ nhỏ ra. Câu này có nghĩa là gió mưa làm tan nát mọi thứ.
Tả cố hữu miện
Thành ngữ tiếng Hàn, Hán: 좌고우면 (左顧右眄 - tả cố hữu miện). Ở đây, tả - trái, hữu - phải, cố - ngoảnh lại, miện - liếc nhìn. Câu này có nghĩa là ngoảnh bên trái liếc bên phải.
Khả khủng khả tiếu
Thành ngữ tiếng Hàn, Hán: 가공가소 (可恐可笑 - khả khủng khả tiếu). Ở đây, khả - muốn, khủng - sợ hãi, tiếu - cười. Câu này có nghĩa là vừa đáng sợ, vừa buồn cười