
- Văn học dân gian

Chúng tâm thành thành
Thành ngữ tiếng Hàn, Hán: 중심성성 (衆心成城 - chúng tâm thành thành). Ở đây, chúng -nhiều người, tâm - lòng, thành - trở nên, thành - thành trì. Câu này có nghĩa là tấm lòng nhiều người tụ lại sẽ thành thành trì (여러 사람의 마음이 성을 이룬다는 뜻).
Cải quá thiên thiện
Thành ngữ tiếng Hàn, Hán: 개과천선(改過遷善 - cải quá thiên thiện). Ở đây, cải - sửa đổi, quá - sai lầm, thiên - di chuyển, thiện - tốt lành. Câu này có nghĩa là sửa đổi lỗi lầm trước đây, trở về làm người tốt
Long hổ tương bác
Thành ngữ tiếng Hàn, Hán: 용호상박(龍虎相搏 - long hổ tương bác). Ở đây, long - rồng, hổ - hổ, tương - nhau, bác - vả/tát. Câu này có nghĩa là rồng và hổ vả nhau, đánh nhau.
Tả cố hữu miện
Thành ngữ tiếng Hàn, Hán: 좌고우면(左顧右眄 - tả cố hữu miện). Ở đây, tả - bên trái, hữu- bên phải, cố - ngoảnh lại nhìn, miện - liếc nhìn. Câu này có nghĩa là nhìn phải, nhìn trái trước khi quyết định làm điều gì.
Bão thống Tây Hà
Thành ngữ tiếng Hàn, Hán: 포통서하 (抱痛西河 - bão thống Tây Hà). Ở đây, bão - ôm, thống - đau, Tây Hà là tên địa danh. Câu này có nghĩa là ôm nỗi đau ở Tây Hà.
Nhất tả thiên lý
Thành ngữ tiếng Hàn, Hán: 일사천리 (一瀉千里 - nhất tả thiên lý). Ở đây, nhất - một, tả - dòng chảy, thiên - nghìn, lý - dặm. Câu này có nghĩa là dòng nước, ào một cái chảy luôn nghìn dặm, ý nói việc gì đó được thực hiện, xử lý suôn xẻ,
Suất thú thực nhân
Thành ngữ tiếng Hàn, Hán: 솔수식인 (率獸食人 - suất thú thực nhân). Ở đây, suất - coi sóc, thú - con thú, thực - ăn, nhân - người. Câu này có nghĩa là thả thú ra ăn thịt người.



