- Văn học dân gian

Họa xà thiêm túc
Thành ngữ tiếng Hàn, Hán: 화사첨족(畵蛇添足 - họa xà thiêm túc). Ở đây, họa - vẽ, xà - rắn, thiêm - thêm, túc - chân. Ý câu này là vẽ thêm chân cho rắn, tức vẽ rắn thêm chân (뱀을 그리는데 다리를 더 그려 준다).


Duyên đao nhất cát
Thành ngữ tiếng Hàn, tiếng Hán: 연도일할 (鉛刀一割 - Duyên đao nhất cát). Ở đây, duyên - chì, đao - dao, nhất - một lần, cát - cắt. Nghĩa câu này là con dao bằng chì chỉ dùng được 1 lần.


Lạc thị khổ nhân
Thành ngữ tiếng Hàn, Hán: 낙시고인 (樂是苦因 - lạc thị khổ nhân). Ở đây, lạc - vui thú, thị - là, khổ - khổ, nhân - nguyên nhân. Câu này có nghĩa sự vui thú, hưởng lạc là nguyên nhân tạo nên sự khổ ải (안락이 고통의 원인임을 이르는 말).


Thôn học cứu
Thành ngữ tiếng Hàn, Hán: 촌학구 (村學究 - thôn học cứu). Ở đây, thôn - làng, học - học, cứu - tận cùng/hẻo lánh. Câu này có nghĩa là học thức cấp làng, thấp kém.


Sinh lão bệnh tử khổ
Thành ngữ tiếng Hàn, Hán: 생로병사고 (生老病死苦 - sinh lão bệnh tử khổ). Ở đây, sinh - ra đời, lão - già đi, bệnh - có bệnh, tử - chết, khổ - nỗi khổ. Câu này có nghĩa con người có 4 thứ khổ là sinh, lão, bệnh, tử. Đây là triết lý của Nhà Phật nói về tứ khổ của con người


Sống gửi thác về
Thành ngữ tiếng Hàn, Hán: 생기사귀 (生寄死歸 - sinh ký tử quy). Ở đây, sinh - sống, ký - gửi gắm, tử - chết, quy - trở về. Câu này có nghĩa là sống là sự ký gửi, chết là quay trở về, ý là sống chỉ là tạm, chết là quay về nơi vốn thuộc về


Thiển học phỉ tài
Thành ngữ tiếng Hàn, Hán: 천학비재 (淺學菲才- thiển học phỉ tài). Ở đây, thiển - nông cạn, học - học thức, phỉ - sơ sài, tài - tài năng. Câu này có nghĩa là học hành nông cạn, tài năng tầm thường (학문이 얕고 재주가 변변치 않다는 뜻).
