- Văn học dân gian

Thành ngữ: Giả đồ diệt Quắc
Thành ngữ tiếng Hàn, Hán, Việt: 가도멸괵 (假途滅虢 - giả đồ diệt Quắc. Ở đây, giả - mượn, đồ - đường, diệt - tiêu diệt, Quắc - nước Quắc. Nghĩa câu này là mượn đường diệt Quắc (길을 빌어 괵을 멸하다). Tấn Hiến công là vua nước Tấn-một chư hầu của nhà Chu, cai trị nước Tấn từ năm 676 TCN đến năm 651 TCN.


Thành ngữ: Tửu ngang phạn đại
Thành ngữ tiếng Hàn, Hán: 주낭반대 (酒囊飯袋 - tửu nang phạn đại. Ở đây, tửu - rượu, nang - túi, phạn - cơm, đại - cái bao, đãy. Nghĩa câu này là túi rượu đãy/bao cơm.


Tìm hiểu thành ngữ: Ném đá dò đường
Thành ngữ tiếng Hàn, Hán, Việt: 투석문로(投石問路 - đầu thạch vấn lộ. Ở đây, đầu - ném, thạch - đá, vấn - hỏi, lộ - đường. Nghĩa câu này là ném đá dò đường.


Thành ngữ: Vãng giả bất gián lai giả khả truy
Thành ngữ tiếng Hàn, Hán, Việt: 왕자불간 내자가추 / 往者不諫來者可追 - vãng giả bất gián lai giả khả truy (hay 오이왕지불간 지내자지가추 (悟以往之不諫, 知來者之可追 - Ngộ dĩ vãng chi bất gián, tri lai giả chi khả truy). Ở đây, ngộ - hiểu, dĩ - là, vãng - đã qua, chi - của, bất - không, gián - sửa đổi, tri - biết, lai - đến, khả - có thể, truy - theo kịp.


Thành ngữ: Ly hợp tập tán
Thành ngữ tiếng Hàn, Hán, Việt: 이합집산(離合集散 - ly hợp tập tán. Ở đây, ly - tách ra, hợp - gom lại, tập - tụ lại, tán - tản ra. Ly hợp tập tán, vốn là cái sự bình thường, tự nhiên, là tính "vô thường" của vạn vật.


Tìm hiểu thành ngữ: Mã nhĩ đông phong
Là thành ngữ tiếng Hàn/ Trung: 마이동풍 - 馬耳東風 - mã nhĩ đông phong. Ở đây, mã - ngựa, nhĩ - tai, đông - hướng đông, phong - gió. Ý câu này là gió đông thổi vào tai ngựa.


Thành ngữ: Khấp trảm mã túc
Là thành ngữ tiếng Hàn/ Hán (읍참마속(泣斬馬謖 - khấp trảm mã túc). Ở đây, khấp - khóc không thành tiếng, trảm - chém, Mã Tốc - tướng của nhà Thục.
