- Văn học dân gian

Miêu cước tài phán
Thành ngữ tiếng Hàn, Hán: 묘각재판 (猫脚裁判 - miêu cước tài phán). Ở đây, miêu - mèo, cước - chân, tài phán - phán xử. Ý câu này là vụ xử chân mèo. Có chuyện rằng có 4 người cùng trồng bông. Để tránh chuột ăn bông, họ nuôi 1 con mèo. Họ phân công mỗi người chăm 1 cái chân mèo. Một ngày, con mèo nhảy trên cao xuống bị gãy chân trước. Người được phân công...


Hồng nhất điểm
Thành ngữ tiếng Hàn, Hán: 홍일점 (紅一點 - Hồng nhất điểm). Ở đây, Hồng - màu đỏ, nhất - một, điểm - điểm/chấm. Câu này có nghĩa là Một điểm hồng. Đây là một ý trong bài Vịnh Thạch lựu (영석류-詠石榴) của Vương An Thạch, thi sỹ thời nhà Tống.


Đường lang cự triệt
Thành ngữ tiếng Hàn, Hán: 당랑거철 (螳螂拒轍 - đường lang cự triệt). Ở đây, Đường lang - bọ ngựa, cự - chống lại, triệt - vết bánh xe. Câu này có nghĩa con bọ ngựa chặn bánh xe (không để đi qua tạo dấu vết).


Thiên địa khai tịch
Thành ngữ tiếng Hàn, Hán, Việt: 천지개벽(天地開闢 - thiên địa khai tịch). Ở đây, thiên - trời, địa - đất, khai - mở, tịch - khai khẩn/mở ra. Câu này có nghĩa mở ra một trời đất mới.


Xứ biến bất kinh xứ biến bất khinh
Thành ngữ tiếng Hàn, Hán: 처변불경 처변불경 (處變不驚 處變不輕 - xứ biến bất kinh xứ biến bất khinh). Ở đây, xứ - nơi/chốn, biến - biến hóa, bất - không, kinh - lo sợ, khinh - coi thường.


Phức tạp đa đoan
Thành ngữ tiếng Hàn, Hán: 복잡다단 (複雜多端 - phức tạp đa đoan). Ở đây, phức - nhiều lần/nhiều lớp, tạp - lộn xộn/lẫn lộn, đa - nhiều, đo an - mối/ngả.Câu này có nghĩa là nhiều thứ lộn xộn, lắm mối rối rắm (일이 얽히고 설키다 갈피를 잡기 어려움)


Tiên công hậu tư
Thành ngữ tiếng Hàn, Hán, Việt: 선공후사(先公後私 - tiên công hậu tư). Ở đây, tiên - trước, công - chung, hậu - sau, tư - riêng. Câu này có nghĩa nghĩ cho cái chung trước, cái riêng sau.
