- DƯƠNG CHÍNH CHỨC
Tá hoa hiến Phật
Thành ngữ tiếng Hàn, Hán: 차화헌불 (借花献佛 - tá hoa hiến Phật). Ở đây, tá - mượn, hoa - hoa, hiến - dâng lên, phật - Phật. Ý câu này là mượn hoa người khác dâng lên Phật (남의 꽃을 빌려 부처에게 바친다). Tiếng Việt có câu y hệt là mượn hoa cúng Phật. Trung Hoa cũng rất hay dùng câu này.
Trí tuệ từ thời gian
Steve Jobs từng nói: “Thời gian của bạn không nhiều, vì vậy đừng lãng phí nó để sống cuộc đời của người khác. Đừng nghe những lời giáo điều – đó là sống với kết quả suy nghĩ của người khác. Đừng để âm thanh của những quan điểm khác lấn át đi giọng nói bên trong bạn.
Cô quân phấn đấu
Thành ngữ tiếng Hàn, Hán: 고군분투(孤軍奮鬪 - cô quân phấn đấu). Ở đây, cô - cô độc, quân - binh lính, phấn - ráng sức, đấu - chiến đấu. Câu này có nghĩa là 1 đội quân đang gắng sức chiến đấu đơn độc, không có chi viện
Người làm ta lưu luyến
Người ta cần gặp luôn là người làm ta lưu luyến. Đôi khi ta nên gặp người đó, người mà dù họ ở cạnh ta, hay ở xa ta, ta vẫn nhớ họ không nguôi, không dứt. Nhớ mà không được gặp, sẽ thấy chán như đời đầy u ám.
Triệt đầu triệt vĩ
Thành ngữ tiếng Hàn, Hán: 철두철미(徹頭徹尾 - triệt đầu triệt vĩ). Ở đây, triệt - thông suốt/triệt để, đầu - đầu, vĩ - đuôi. Nghĩa câu này là thấu suốt từ đầu đến đuôi, không có đoạn nào bị tắc nghẽn
Tình yêu qua lời kể và hình ảnh của Cát
Bạn nghịch cát bao giờ chưa? Chắc hẳn đã từng. Khi nghịch cát, bạn nghĩ gì không? Chưa chắc, có lẽ đa số chẳng nghĩ gì hết.
Khuynh quốc chi sắc
Thành ngữ tiếng Hàn, Hán, Việt: 경국지색(傾國之色 - khuynh quốc chi sắc). Ở đây, khuynh - nghiêng, quốc - nước, chi - của, sắc - sắc đẹp nữ nhân. Nghĩa câu này là vẻ đẹp nghiêng nước.