- Văn học dân gian
Tìm hiểu thành ngữ: Tiên kiến chi minh
Thành ngữ tiếng Hàn, Hán, Việt: 선견지명(先見之明 - tiên kiến chi minh. Ở đây, tiên - trước, kiến - nhìn, chi - của, minh - sáng suốt. Câu này có nghĩa là sự sáng suốt, khả năng nhìn đoán trước được sự việc, tức là năng lực tiên tri (biết trước) cái gì đó trước khi nó xảy ra (어떤 일이 일어나기 전에 미리 앞을 내다보고 알아내는 지혜 또는 그 능력). Tiên tri có 2 loại, loại thông qua...
Thành ngữ: Lâm cơ ứng biến
Thành ngữ tiếng Hàn, Hán, Việt: 임기응변(臨機應變 - lâm cơ ứng biến. Ở đây, lâm - đến/vào, cơ - dịp, ứng - đối lại, biến - thay đổi. Câu này có nghĩa là rơi vào hoàn cảnh nào thì ứng phó phù hợp theo hoàn cảnh đó. Ý câu này là nhấn mạnh về sự xử lý linh hoạt, giống như câu "tùy cơ ứng biến" (隨機應變) mà Việt Nam ta hay dùng.
Tam y nhất bát, hương hỏa nhất lô, đăng nhất trản
Thành ngữ tiếng Hàn, Hán, Việt: 三衣一鉢, 香火一爐, 燈一盞 (삼의일발, 향화일로, 등일잔 - tam y nhất bát, hương hỏa nhất lô, đăng nhất trản. Ở đây, y là y phục, bát là cái bát, hương hỏa lô là cái lư hương trầm, đăng - đèn, trản - chén dầu thắp đèn.
Thành ngữ: Tinh hỏa liệu nguyên
Thành ngữ tiếng Hàn, tiếng Hán, tiếng Việt: 성화료원 (星火燎原 - tinh hỏa liệu nguyên. Ở đây, tinh hỏa - đốm lửa, liệu - đốt, nguyên - cánh đồng lớn. Ý câu này là đốm lửa đốt đồng. Nguyên câu là tinh tinh chi hỏa khả dĩ liệu nguyên (성성지화 가이료원-星星之火 可以燎原 ), tức là 1 đốm lửa nhỏ có thể đốt cháy cánh đồng.
Thành ngữ: Giả đồ diệt Quắc
Thành ngữ tiếng Hàn, Hán, Việt: 가도멸괵 (假途滅虢 - giả đồ diệt Quắc. Ở đây, giả - mượn, đồ - đường, diệt - tiêu diệt, Quắc - nước Quắc. Nghĩa câu này là mượn đường diệt Quắc (길을 빌어 괵을 멸하다). Tấn Hiến công là vua nước Tấn-một chư hầu của nhà Chu, cai trị nước Tấn từ năm 676 TCN đến năm 651 TCN.
Thành ngữ: Tửu ngang phạn đại
Thành ngữ tiếng Hàn, Hán: 주낭반대 (酒囊飯袋 - tửu nang phạn đại. Ở đây, tửu - rượu, nang - túi, phạn - cơm, đại - cái bao, đãy. Nghĩa câu này là túi rượu đãy/bao cơm.
Tìm hiểu thành ngữ: Ném đá dò đường
Thành ngữ tiếng Hàn, Hán, Việt: 투석문로(投石問路 - đầu thạch vấn lộ. Ở đây, đầu - ném, thạch - đá, vấn - hỏi, lộ - đường. Nghĩa câu này là ném đá dò đường.