- Văn học dân gian

Độc dã thanh thanh
Thành ngữ tiếng Hàn, Hán: 독야청청(獨也靑靑 - độc dã thanh thanh). Ở đây, độc - một mình, dã- cũng, thanh - trong sạch. Câu này có nghĩa là dù chỉ một mình vẫn giữ trong sạch.


Khắc kỷ phục lễ
Thành ngữ tiếng Hàn, Hán: 극기복례(克己復禮 - khắc kỷ phục lễ). Ở đây, khắc - loại bỏ, kỷ - bản thân, phục - quay về, lễ - lễ nghĩa. Câu này có nghĩa là quên bản thân, quay về với lễ nghĩa, hàm ý từ bỏ tư lợi, đi theo nhân nghĩa.


Diệt tư phụng công
Thành ngữ tiếng Hàn, Hán: 멸사봉공(滅私奉公 - diệt tư phụng công. Ở đây, diệt - dập tắt/loại bỏ, tư - cá nhân, phụng - phụng sự, công - cái chung. Câu này có nghĩa là loại bỏ cái cá nhân, phục vụ cái chung.


Duyên mộc cầu ngư
Thành ngữ tiếng Hàn, Hán: 연목구어(緣木求魚 - duyên mộc cầu ngư). Ở đây, duyên mộc - leo cây, cầu - tìm, ngư - cá. Trong Kinh dịch có Quẻ Lôi trạch Quy Muội bao gồm Nội quái là ☱ (Đoài) và Ngoại quái là ☳ (Chấn).


Thủ vĩ tương ứng
Thành ngữ tiếng Hàn, Hán: 수미상응(首尾相應 - thủ vĩ tương ứng). Ở đây, thủ - đầu, vĩ - đuôi, tương - lẫn nhau, ứng - đáp lại. Nghĩa câu này là đầu đuôi tương trợ lẫn nhau.


Sơ chí nhất quán
Thành ngữ tiếng Hàn, Hán: 초지일관(初志一貫 - Sơ chí nhất quán). Ở đây, sơ - ban đầu, chí - ý chí, nhất - một, quán - xuyên suốt. Câu này có nghĩa nhất quán thực hiện ý chí ban đầu


Thục lự đoạn hành
Thành ngữ tiếng Hàn, Hán: 숙려단행(熟慮斷行 - thục lự đoạn hành). Ở đây, thục - chín, lự - cân nhắc, đoạn - chặt đứt, hành - hành động. Câu này có nghĩa là suy nghĩ kỹ lưỡng rồi hành động dứt khoát
