- Sáng tác mới
Hoán cốt đoạt thai (tiếng Hàn 환골탈태, tiếng Hán 換骨奪胎 - hoán cốt đoạt thai). Ở đây, hoán - đổi thay, cốt - xương, đoạt - cướp, thai - thai. Nghĩa đen câu này là thay xương, cướp thai....
Từ xưa, ở Trung Quốc, gió thổi vào mỗi mùa đều có đặc điểm riêng về phương vị, không phải là mùa đấy gió chỉ thổi từ phía đấy đến mà đa phần gió từ phía đấy đến. Vì vậy, người ta đặt tên gió vừa theo mùa, vừa theo phương vị. Cụ thể:...
Có hai chữ CÁT trong chữ Song Hỷ . Nó gắn vào câu chuyện của một danh nhân xưa: nhà cải cách, nhà thơ Vương An Thạch. Trong lễ ăn hỏi, đám cưới của người Việt Nam, do ảnh hưởng của nền văn hóa...
Có 1 ông thầy chùa mà ai cũng biết là ai hướng dẫn tỉa chân hương dịp cuối năm, ý chính là (1) tỉa hằng ngày, không cần đời dịp ông Công ông Táo, (2) tỉa thì để lại ít chân nhang cho có tính tiếp nối, Phật tử tại gia để 3 chân,...
Kiệt trạch nhi ngư (tiếng Hàn 갈택이어 tiếng Hán 竭澤而漁 - Kiệt trạch nhi ngư). Ở đây, Kiệt - làm cạn, trạch - đầm/hồ, nhi - lấy, ngư - cá....
Trực ôn khoan lật (tiếng Hàn 직온관율 tiếng Hán 直溫寬栗 - trực ôn khoan lật). Ở đây, trực - ngay thẳng, ôn - ôn hòa, khoan - khoan dung, lật - chặt chẽ....
Nghi nhân vật dụng, dụng nhân vật nghi (tiếng Hàn 의인물용 용인물의 tiếng Hán 疑人勿用 用人勿疑 - Nghi nhân vật dụng, dụng nhân vật nghi). Ở đây, nghi - không tin, nhân - người, vật - không, dụng - dùng....
Giáp nam Ất nữ (tiếng Hàn 갑남을녀 Tiếng Hán 甲男乙女 - Giáp nam Ất nữ). Ở đây, Giáp Ất là 2 trong thập thiên can. Ý của câu "Giáp nam Ất nữ" tức là chỉ người chẳng có điều gì nổi bật, đặc biệt....
Can đảm tương chiếu (tiếng Hàn 간담상조 tiếng Hán 肝膽相照 - can đảm tương chiếu). Ở đây, Can - gan, đảm - mật, tương - cho nhau, chiếu - soi, bày....
Tôi hỏi một nghệ sĩ Chuyên tạc tượng câu này : "Làm sao ông có thể Tạo bức tượng tuyệt vời Chỉ từ một tảng đá?" Ông trả lời thong thả:...
Thố tử cẩu phanh (tiếng Hàn 토사구팽 tiếng Hán 兎死狗烹 - thố tử cẩu phanh). Ở đây, Thố - thỏ, tử - chết, cẩu - chó, phanh - nấu chín/giết. Câu này, nếu không được giải nghĩa thì không hiểu được, hoặc sẽ bị hiểu sai kiểu hiếu sát...
Quân tử chi giao đạm như thủy, tiểu nhân chi giao cam nhược lễ (tiếng Hàn 군자지교 담여수, tiếng Hán 소인지교 감약례 ( 君子之交 澹如水, 小人之交 感若醴 - quân tử chi giao đạm như thủy, tiểu nhân chi giao cam nhược lễ)....
Đồng bệnh tương liên (tiếng Hàn 동병상련 tiếng Hán 同病相憐 -Đồng bệnh tương liên). Ở đây, đồng - cùng, bệnh - bệnh, tương - lẫn nhau, liên - thương cảm....
Kiểu giác sát ngưu( tiếng Hàn 교각살우 tiếng Hán 矯角殺牛 - Kiểu giác sát ngưu). Ở đây, kiểu - uốn nắn, giác - sừng, sát - giết, ngưu - bò....
Kỷ nhân chi ưu (tiếng Hàn 기인지우 tiếng Hán 杞人之憂 - Kỷ nhân chi ưu). Kỷ ở đây là nước Kỷ (thời Thương, Chu), nhân - người, chi - của, ưu - lo. Bên Việt Nam và Trung Quốc thì nói là Kỷ nhân ưu thiên (杞人忧天)....
Bì cốt tương liên (tiếng Hán 皮骨相連 tiếng Hàn 피골상련 - Bì cốt tương liên). Ở đây, Bì - da , cốt - xương, tương - lẫn nhau, liên - nối. Nghĩa đen câu này là da và xương nối vào nhau....
Thiên hựu thần trợ (tiếng Hàn 천우신조 tiếng Hán 天佑神助 - Thiên hựu thần trợ). Ở đây, thiên - trời, hựu - giúp, thần - thần linh, trợ - giúp. Nghĩa câu này là trời ưu ái, thần linh hỗ trợ...
Sự tất quy chính (tiếng Hàn 사필귀정 tiếng Hán 事必歸正 - sự tất quy chính). Ở đây, sự - việc, tất - nhất định là, quy - quay trở lại, chính - ngay thẳng, đúng đắn....
Cận mặc giả hắc cận chậu giả xích (tiếng Hàn 근묵자흑 근주자적 tiếng Hán 近墨者黑 近朱者赤] - cận mặc giả hắc cận chậu giả xích). Ở đây, cận - gần, mặc - mực, giả - người, chu - màu đỏ, màu son, xích - có sắc đỏ....
Ngày 20/11 là Ngày Nhà giáo Việt Nam. Chúc mừng và cảm ơn những người Thầy của chúng ta, và những ai đang làm thầy giáo. Thầy giáo là tên gọi phi giới tính, gồm Thầy nam và Thầy nữ....
Nếu kết quả này không như mong đợi, bạn hãy thử sử dụng công cụ tìm kiếm của Google dưới đây!