• dau-title
  • Góc chia sẻ
  • cuoi-title

Vài dấu hiệu nhận biết

Thứ sáu - 30/12/2022 16:47


(Ảnh: Trần Bảo Toàn)

Mãn dục nam và vài chỉ dấu để nhận biết 

(남성갱년기 증상과 자가진단).

------


1. Hàn Quốc, Triêu Tiên dùng 갱년기 (更年期, canh niên kỳ) để chỉ giai đoạn đi xuống về năng lực sinh lý của con người. Với phụ nữ, canh niên kỳ này chính là thời kỳ bế kinh, hay tắt kinh (閉經期, 폐경기). Còn nam giới thì chẳng biết gọi là gì vì nam giới không có kinh, chỉ có tinh mà tinh thì nó còn cho đến lúc nào chết thì thôi. Thế nên, họ bèn tạo ra 1 cái tên rất vớ vẩn, đó là "mãn dục nam".  Nam mãn dục thế nào được, chìa đầu gối, cứa dao vào, máu vẫn chảy thì vẫn còn dục. 


Dưng mà thôi, ta không sa đà vào việc đó. Bảo có thì cứ cho là có đi.


2. Các nhà khoa học Hàn Quốc, người ta bảo, đàn bà có kỳ mãn kinh thì đàn ông có kỳ mãn dục, ý là chả còn thiết gì mấy chuyện với nữ sắc nữa. 


Người ta cũng bảo là nếu không để ý thì các chứng bệnh của mãn dục nam sẽ gây ra một số bệnh nguy hiểm như béo phì (비만), tiểu đường (당뇨), các bệnh về huyết mạch (심혈관 질환), mỡ máu cao (고지혈증). 


Các chứng bệnh này nó xuất hiện từ từ, khó cảm nhận rõ, nhiều lúc cứ nghĩ nó là lão hóa đơn thuần (단순한 노화현상).


Cách kiểm tra dễ nhất là đi kiểm tra máu (혈액검사) để đo các chỉ số (수치) và hooc-môn (호르몬), và tiếp nhận điều trị của chuyên gia hooc-môn nam tính (남성호르몬주사). 


Tăng cường vận động là cách hiệu quả cải thiện tình trạng, làm chậm quá trình giảm hooc-môn nam (남성호르몬 감소 속도를 늦추기), tăng lượng tiết testosterone giúp cơ duy trì lực và duy trì các chỉ số về đường máu (혈당), loại bỏ mỡ trong máu (혈중 지방 제거). 


3. Có vài dấu hiệu cảnh báo khả năng cái kỳ này nó đã đến, ví dụ như tính nết thất thường (기분 변화), khó ngủ (수면장애), teo cơ, giảm lực (근육량 및 근력 감소), tăng mỡ trong nội tạng (내장지방 증가), khả năng tình dục giảm (성 기능 장애), trí nhớ giảm (기억력 감퇴), trầm uất (우울감), rồi mệt mỏi vào ban ngày do thiếu ngủ (수면장애로 인한 낮 중 피로). 


Theo kinh nghiệm của chuyên gia, nếu cụ nào thấy 3 trong số 10 hiện tượng sau thì hãy hiểu là kỳ mãn dục đã tới rồi đấy, mau mau mà đi gặp bác sĩ nhá. 


i. Gần đây giảm ham muốn tình dục (성욕 감소).

ii. Mất lực (무기력).

iii. Cơ lực (근력) và sức bền (지구력) giảm.

iv. Tự dưng thấy ta lùn đi chút ít (키가 다소 감소).

v. Chán sống, không thấy vui (삶에 의욕과 재미가 없어짐).

vi. Hay buồn chán (슬프거나 짜증이 많이 난다).

vii. Thần công hướng địa (발기력이 감소)

viii. Vận động nhẹ tí cũng mệt (조금만 운동해도 쉽게 지침).

ix. Ăn tối xong cái là buồn ngủ (저녁 식사 후 졸음이 잦음).

x. Khả năng xử lý công việc bị giảm (업무능력이 감소). 


4. Vừa đếm thử, được một nửa thì bỏ. Tại vừa mệt, vừa chán, vừa buồn ngủ, với lại đang đếm lại quên...

 

Từ khóa: mãn dục, khả năng, giảm

Các bài viết liên quan:

Những tác phẩm cũ hơn:

Những tác phẩm mới hơn:

 
Mời các Tác giả gửi bài cộng tác cho Ban Biên tập Nhà Búp qua hộp thư email: nhabup.vn@gmail.com
Văn phòng Thường trực Ban Biên tập Nhà Búp: Số 24, Lý Thường Kiệt, Q. Hoàn Kiếm, TP. Hà Nội;
Ngoài địa chỉ: www.nhabup.vn, bạn có thể truy cập vào website này qua các tên miền quen thuộc: www.nhabup.net hoặc www.nhabup.com
Website đang được thử nghiệm và điều hành phi lợi nhuận, bởi các tình nguyện viên.