- Văn học dân gian
![Động dĩ tĩnh vi mẫu](/files/news/thumb/58.jpg)
Động dĩ tĩnh vi mẫu
Động dĩ tĩnh vi mẫu (tiếng Hàn 동이정위모 의내오지부 tiếng Hán 動以靜爲母 疑乃悟之父 - động dĩ tĩnh vi mẫu, nghi nãi ngộ chi phụ).
![border](/themes/duhocnhatban/site_code/templates/Adoosite/images/border-details.png)
![Tháng Chạp](/files/news/thumb/thu17_2.jpg)
Tháng Chạp
Nay đang là tháng Chạp, tức tháng âm lịch thứ 12 trong năm. Tiếng Việt vốn không có cái tên "tháng mười hai âm lịch" mà chỉ có "tháng Chạp" thôi. Tháng cuối cùng của năm, Trung Hoa gọi là Lạp Nguyệt (臘月).
![border](/themes/duhocnhatban/site_code/templates/Adoosite/images/border-details.png)
![Nghi nhân vật dụng, dụng nhân vật nghi](/files/news/thumb/59.jpg)
Nghi nhân vật dụng, dụng nhân vật nghi
Nghi nhân vật dụng, dụng nhân vật nghi (tiếng Hàn 의인물용 용인물의 tiếng Hán 疑人勿用 用人勿疑 - Nghi nhân vật dụng, dụng nhân vật nghi). Ở đây, nghi - không tin, nhân - người, vật - không, dụng - dùng.
![border](/themes/duhocnhatban/site_code/templates/Adoosite/images/border-details.png)
![Giáp nam Ất nữ](/files/news/thumb/60.jpg)
Giáp nam Ất nữ
Giáp nam Ất nữ (tiếng Hàn 갑남을녀 Tiếng Hán 甲男乙女 - Giáp nam Ất nữ). Ở đây, Giáp Ất là 2 trong thập thiên can. Ý của câu "Giáp nam Ất nữ" tức là chỉ người chẳng có điều gì nổi bật, đặc biệt.
![border](/themes/duhocnhatban/site_code/templates/Adoosite/images/border-details.png)
![Can đảm tương chiếu](/files/news/thumb/61.jpg)
Can đảm tương chiếu
Can đảm tương chiếu (tiếng Hàn 간담상조 tiếng Hán 肝膽相照 - can đảm tương chiếu). Ở đây, Can - gan, đảm - mật, tương - cho nhau, chiếu - soi, bày.
![border](/themes/duhocnhatban/site_code/templates/Adoosite/images/border-details.png)
![Tam tài](/files/news/thumb/62.jpg)
Tam tài
Người xưa bảo, muốn thành công, phải đạt đủ 3 điều kiện là Thiên thời Địa lợi Nhân hòa (天時 地利 人和, 천시 지리 인화). Có lẽ ai cũng hiểu Thiên thời, Địa lợi, Nhân hòa nghĩa là gì rồi.
![border](/themes/duhocnhatban/site_code/templates/Adoosite/images/border-details.png)
![Thố tử cẩu phanh](/files/news/thumb/63.jpg)
Thố tử cẩu phanh
Thố tử cẩu phanh (tiếng Hàn 토사구팽 tiếng Hán 兎死狗烹 - thố tử cẩu phanh). Ở đây, Thố - thỏ, tử - chết, cẩu - chó, phanh - nấu chín/giết. Câu này, nếu không được giải nghĩa thì không hiểu được, hoặc sẽ bị hiểu sai kiểu hiếu sát
![border](/themes/duhocnhatban/site_code/templates/Adoosite/images/border-details.png)