- Văn học dân gian

Khẩu mật phúc kiếm
Thành ngữ tiếng Hàn, Hán, Việt: 구밀복검(口蜜腹劍 - khẩu mật phúc kiếm). Ở đây, khẩu - miệng, tâm - trong lòng, mật - ngọt, kiếm - gươm. Câu này có nghĩa là miệng nói ngọt ngào, bụng chứa toàn đao kiếm (입에는 꿀을 바르고 뱃속에는 칼을 품고 있다).


Cái lờ
Có lần, đọc trên vtc.vn thấy có ý kiến của đại biểu Nguyễn Quốc Bình rằng: "Du lịch Đà Nẵng làm như cái lờ, đợi du khách như con cá chui vô rồi chén chứ chẳng có sản phẩm gì mới, thu hút khách đến tham quan". Mình đồ rằng có nhiều người không hiểu rõ nên cứ nghĩ lệch đi


Nhân sinh vô thường
Thành ngữ tiếng Hàn, Hán, Việt: 인생무상 (人生無常 - nhân sinh vô thường). Ở đây, nhân sinh - đời người, vô - không, thường - luôn thế. Câu này có nghĩa là đời người không có cái gì luôn thế, lúc nào cũng thế, nó không phải bất biến mà luôn thay đổi


Hạ thạch thượng đài
Thành ngữ tiếng Hàn, Hán: 하석상대 (下石上臺 - hạ thạch thượng đài). Ở đây, hạ - dưới, thượng - trên, thạch - viên đá, đài - lầu/đài. Câu này có nghĩa là lấy viên đá/gạch ở dưới chêm lên phía trên (아랫돌을 빼서 윗돌에 굄).


Thất điên bát đảo
Thành ngữ tiếng Hàn, Hán: 칠전팔도 (七顛八倒 - thất điên bát đảo). Ở đây, thất - bảy, bát - tám, điên - nghiêng ngả, đảo - đổ/ngã. Câu này có nghĩa bảy lần nghiêng tám lần ngã (일곱 번 엎어지고 여덟 번 넘어진다).


Vạn lý đồng phong
Thành ngữ tiếng Hàn, Hán: 만리동풍 (萬里同風 - vạn lý đồng phong). Ở đây, vạn - rất nhiều, lý - lý/dặm, đồng - cùng chung, phong - gió/phong tục. Câu này có nghĩa là thiên hạ cả vạn dặm đều hưởng chung một cơn gió (온 천하에 같은 바람이 분다는 뜻).


Đông bôn tây tẩu
Thành ngữ tiếng Hàn, Hán: 동분서주(東奔西走 - đông bôn tây tẩu). Ở đây, đông - phía đông, tây - phía tây, bôn - chạy vội vàng, tẩu - chạy. Câu này có nghĩa là chạy vội vàng phía này, phía kia, hàm ý là đang rất tất bật, vội vàng đôn đáo tứ phía.
