- Văn học dân gian
Cự trừ thích thi
Thành ngữ tiếng Hàn, Hán: 거저척이 (遽篨戚施 - cự trừ thích thi). Ở đây cự trừ - ức chim, thích thỉ - bị gù. Đây là câu thành ngữ khó, nếu xét nghĩa theo từ thì không ra ý gì được. "Cự trừ" là ức chim (새가슴) là hình ảnh một người lúc nào cũng ưỡn ngực, không nằm sấp, ví với kẻ ngạo mạn; "thích thi" là người bị gù lưng (곱사등이), không nhìn...
Người chết lưu danh, hổ chết lưu da
Thành ngữ tiếng Hàn, Hán: 인사유명호사유피 (人死留名 虎死留皮 - nhân tử lưu danh hổ tử lưu bì). Ở đây, nhân - người, hổ - hổ, tử - chết, lưu - để lại, danh - tên, bì - da. Câu này có nghĩa là người chết để lại cái tên, hổ chết để lại bộ da
Quý cước đạp tiện địa
Thành ngữ tiếng Hàn, Hán: 귀각답천지 (貴脚踏賤地 - quý cước đạp tiện địa). Ở đây, quý - sang quý, cước - bàn chân, đạp - đến, tiện - thấp kém, địa - nơi chốn Câu này có nghĩa là bàn chân quý báu đặt xuống vùng đất bần tiện (귀한 발로 천한 땅을 밟았다는 뜻).
Họa xà thiêm túc
Thành ngữ tiếng Hàn, Hán: 화사첨족(畵蛇添足 - họa xà thiêm túc). Ở đây, họa - vẽ, xà - rắn, thiêm - thêm, túc - chân. Ý câu này là vẽ thêm chân cho rắn, tức vẽ rắn thêm chân (뱀을 그리는데 다리를 더 그려 준다).
Duyên đao nhất cát
Thành ngữ tiếng Hàn, tiếng Hán: 연도일할 (鉛刀一割 - Duyên đao nhất cát). Ở đây, duyên - chì, đao - dao, nhất - một lần, cát - cắt. Nghĩa câu này là con dao bằng chì chỉ dùng được 1 lần.
Lạc thị khổ nhân
Thành ngữ tiếng Hàn, Hán: 낙시고인 (樂是苦因 - lạc thị khổ nhân). Ở đây, lạc - vui thú, thị - là, khổ - khổ, nhân - nguyên nhân. Câu này có nghĩa sự vui thú, hưởng lạc là nguyên nhân tạo nên sự khổ ải (안락이 고통의 원인임을 이르는 말).
Thôn học cứu
Thành ngữ tiếng Hàn, Hán: 촌학구 (村學究 - thôn học cứu). Ở đây, thôn - làng, học - học, cứu - tận cùng/hẻo lánh. Câu này có nghĩa là học thức cấp làng, thấp kém.