- Góc chia sẻ
Từ vựng "ĐIỀU TRA" bên tiếng Việt và Hàn
Chủ nhật - 01/06/2025 17:36
(Ảnh: Pixabay)
Từ vựng "ĐIỀU TRA" bên tiếng Việt và Hàn
(Dương Chính Chức)
Một cặp từ những người mới học tiếng Hàn hay nhầm, đó là 조사하다 và 수사하다. Nhầm là bởi cả hai từ khi dịch sang tiếng Việt đều là "điều tra" nhưng cách dùng khác nhau.
1. 조사 (調査/điều tra) này dùng chỉ hành động thu thập thông tin trong nghiên cứu vấn đề xã hội, hành chính, các công việc liên quan đến pháp luật nhưng không phải là hành vi pháp luật. Nó còn được dịch là khảo sát, thăm dò.
- 회사는 고객 만족도를 조사했다: công ty thăm dò/điều tra/khảo sát mức hài lòng của khách hàng.
- 사회의 지지도를 조사했다: thăm dò/điều tra/khảo sát mức ủng hộ của xã hội
- 언론 조사: thăm dò/điều tra/khảo sát dư luận xã hội
2. 수사 (搜査/sưu tra) là hành động truy xét liên quan đến pháp luật, do cơ quan pháp luật thực hiện, thường gọi là điều tra án.
- 범죄의 현장을 수사하다: Điều tra hiện trường gây án
- 경찰은 사건을 엄밀히 수사하고 있다: Cảnh sát điều tra tỷ mỉ vụ án
- 범인을 수사하다: điều tra nghi phạm
3. Để tham khảo, có một từ nữa cũng hàm ý "điều tra" vì thi thoảng được dịch là "điều tra" là "내사(內査)하다". Từ này theo âm Hán Việt là "nội tra", tức là điều tra nội bộ, ta hay dùng cách thể hiện khác là "thanh tra nội bộ", "tìm hiểu làm rõ". Hành vi "điều tra" này chỉ tìm hiểu và làm rõ, thường là các sai phạm nội bộ, các vụ khiếu nại hoặc rà soát. "Điều tra" này không dẫn đến truy tố pháp luật mà chỉ áp dụng xử lý kỷ luật nội bộ.
- 과장의 비리의혹을 내사한다: điều tra/thanh tra/làm rõ nghi vấn tiêu cực của Trưởng phòng
- 회사의 생산과정의 과실을 내사한다: điều tra/thanh tra/làm rõ sai phạm trong quá trình sản xuất của công ty.
Với nhưng người học giữa trung cấp trở lên thì ít có trường hợp nhầm.
Đây cũng là thí dụ điển hình về việc áp dụng máy móc chữ Hán trong học ngoại ngữ của các nước đồng văn, hay nhầm nhất là khi dịch từ tiếng Việt sang tiếng Hàn, vì cứ thấy bên Việt Nam nói "điều tra" là tự đồng nhảy số phiên sang 조사.